Ngũ hành tương sinh – tương khắc

Ngũ hành tương sinh: Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.

Ngũ hành tương khắc: Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy.

Thiên can, Địa can

Hệ số Ngày

Hệ số quan trọng nhất trong lịch pháp phương Đông là hệ số 10 (Thập can), hệ số 12 (Thập nhị chi).

Thập can (tức là 10 Thiên can) theo thứ tự:

 1 – Giáp  2 – Ất  3 – Bính  4 – Đinh  5 – Mậu
 6 – Kỷ  7 – Canh  8 – Tân  9 – Nhâm  10 – Quý

Số lẻ là dương can (Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm), số chắn là âm (Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Qúy).

Ngày lẻ (dương can) là ngày cương đối ngoại), ngày chẵn (âm can) là ngày cương (đối nội).

Hàng can có 4 cặp tương xung và 5 cặp tương hóa (đối xung)

4 cặp tương xung, gồm: Giáp xung Canh; Ất xung Tân; Bính xung Nhâm; Đinh xung Quý;

5 cặp tương hóa, gồm: Giáp hóa Kỷ; Ất hóa Canh; Bính hóa Tân; Đinh hóa Nhâm; Mậu hóa Quý

Thập nhị chi (12 Địa chi) theo thứ tự:

 1 – Tý  2 – Sửu  3 – Dần  4 – Mão  5 – Thìn  6 – Tỵ
 7 – Ngọ  8 – Mùi  9 – Thân  10 – Dậu  11 – Tuất  12 – Hợi

Ngày nào là số lẻ là dương, Ngày nào là số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với Dương chi, Âm can chỉ kết hợp với Âm chi.

Những cặp đôi xung: Tý và Ngọ, Sửu và Mùi, Dần và Thân, Mão và Dậu, Thìn và Tuất, Tỵ và Hợi (nghĩa là hơn kém nhau 6).
Tương hợp: có hai loại, Nhị hợp và Tam hợp, Nhị hợp có 6 cặp, gồm:

1. Tý hợp Sửu.

2. Mão hợp Tuất.

3. Tỵ hợp Thân.

4. Dần hợp Hợi.

5. Thìn hợp Dậu.

6. Ngọ hợp Mùi.

Tam hợp có 4 nhóm, gồm:

1. Thân – Tý – Thìn.

2. Hợi – Mão – Mùi.

3. Dần – Ngọ – Tuất.

4. Tỵ – Dậu – Sửu.

Giờ sinh có ảnh hưởng gì đến vận thế người tuổi Thìn

Như vậy mỗi Chi chỉ có một xung (Ví dụ Tý xung Ngọ), ba hợp (Ví dụ Tý hợp với Sửu, Tý hợp với Thân và Thìn).

6 cặp tương xung, gồm:

Tý xung Ngọ

Mão xung Dậu.

Thìn xung Tuất

Sửu xung Mùi.

Dần xung Thân

Tỵ xung Hợi.

Chọn ngày tốt khai trương cửa hàng, thành lập công ty để làm ăn phát đạt

Sau đây là ngày tốt (theo ngày tháng m lịch) khai trương cửa hàng trong mỗi tháng:

Tháng Giêng: Bính Tý, Canh Ngọ, Bính Tuất, Đinh Hợi, Tân Mão, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ, Đinh Dậu, Bính Ngọ, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Nhâm Ngọ, Đinh Mùi, Tân Hợi, Bính Thìn, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất.

Tháng Hai: Quý Tỵ, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ, Giáp Thìn, Đinh Mùi, Tân Hợi, Giáp Dần, Bính Dần, Kỷ Tỵ, Tân Mùi, Giáp Tuất, Canh Mùi, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Đinh Tỵ, Kỷ Mùi.

Tháng Ba: Nhâm Tý, Canh Sửu, Giáp Dần, Đinh Tỵ, Giáp Tý, Bính Dần, Bính Tý, Đinh Sửu, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Đinh Hợi, Mậu Tý, Canh Dần, Canh Tý, Nhân Dần.

Tháng Tư: Canh Ngọ, Canh Dậu, Ất Sửu, Bính Dần, Bính Tý, Đinh Sửu, Ất Dậu, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Canh Tý, Tân Sửu, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Giáp Ngọ, Bính Thân, Kỷ Dậu, Canh Tuất, Quý Sửu, Ất Mão, Canh Thân, Tân Dậu.

Tháng Năm: Quý Mùi, Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Tuất, Bính Dần, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Canh Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thân, Giáp Tuất, Mậu Dần, Nhâm Dần, Đinh Mùi, Mậu Thân, Canh Tuất, Giáp Dần, Bính Thìn.

Tháng Sáu: Ất Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Giáp Thân, Canh Dần, Bính Dần, Đinh Mão, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Nhâm Dần, Quý Mão, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi.

Tháng Bảy: Đinh Sửu, Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Nhâm Thìn, Quý Tỵ, Giáp Tý, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Nhâm Thân, Quý Dậu, Bính Tý, Mậu Tuất, Canh Tý, Quý Mão, Ất Tỵ, Mậu Thân, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất.

Tháng Tám: Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Quý Tỵ, Ất Mùi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ, Mậu Thân, Canh Tuất, Ất Sửu, Kỷ Tỵ, Nhâm Thân, Ất Hợi, Đinh Sửu, Tân Tỵ, Giáp Thân, Bính Tuất, Quý Sửu, Đinh Tỵ.

Tháng Chín: Canh Ngọ, Canh Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thân, Bính Tý, Mậu Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Tân Mão, Giáp Ngọ, Bính Thân, Bính Ngọ, Mậu Thân, Mậu Ngọ.

Tháng Mười: Đinh Mão, Giáp Tý, Bính Dần, Canh Ngọ, Tân Mùi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Quý Mùi, Ất Dậu, Canh Dần, Giáp Ngọ,Ất Mùi, Nhâm Dần, Đinh Mùi, Giáp Dần, Ất Mão, Kỷ Mùi, Canh Thân.

Tháng Mười Một: Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thìn, Nhâm Thân, Nhâm Thìn, Bính Thân, Tân Sửu, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Quý Sửu, Bính Thìn, Giáp Dần, Canh Thân, Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Đinh Sửu, Mậu Dần, Canh Thìn, Giáp Thân, Kỷ Sửu, Canh Dần.

Tháng Chạp: Nhâm Thân, Quý Dậu, Kỷ Tỵ, Ất Sửu, Ất Hợi, Tân Tỵ, Giáp Thân, Ất Dậu, Canh Dần, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Canh Thân, Tân Dậu, Quý Tỵ, Bính Thân, Đinh Dậu, Tân Sửu, Ất Tỵ.

Vận thế năm sinh người tuổi Thìn có ý nghĩa gì

Chọn tuổi làm nhà nào phù hợp

Xây nhà là một trong các việc hệ trọng nhất của đời người. Cố xưa đã có câu: “tậu trâu, cưới vợ, làm nhà” để nhắc nhở mọi người nên cẩn trọng. Theo quan niệm phong thuỷ, trước khi quyết định xây nhà cho mình cần cân nhắc tuổi của chủ nhà. Không nên phạm vào các năm: Kim lâu, Hoang Ốc, Tam tai.

 

Chú ý:

– Tuổi Kim lâu đặc biệt cấm kỵ không nên phạm.

– Nếu chỉ phạm một trong các tuổi Hoang ốc hoặc Tam tai thì cũng có thể làm được.

– Nếu phạm hai trong ba yếu tố trên thì không nên làm.

– Nếu bất đắc dĩ phải làm thì nên dùng các biện pháp thay thế như mượn tuổi…

Xem ngày, kén giờ nào tốt

Theo dân gian, ngày nào có nhiều sao cát tinh như: Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Thiên hỷ… hoặc là ngày: Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn thì là ngày tốt. Ngày nào có những sao hung như sao Trùng tang, Trùng phục, Thiên hình, Nguyệt phá thì là ngày xấu.

Kiêng nhất là ngày sát chủ, ngày thụ tử, việc gì cũng phải tránh. Mỗi tháng có ba ngày là ngày: 5, 14, 23, gọi là ngày Nguyệt kỵ, việc gì cũng nên kiêng. Trong một năm lại có mười ba ngày gọi là ngày Dương công kỵ nhật, hết thảy việc gì cũng phải tránh những ngày ấy.

Những ngày ấy là:

 Ngày 13 tháng Giêng  Ngày 11 tháng Hai
 Ngày 9 tháng Ba  Ngày 7 tháng Tư
 Ngày 5 tháng Năm  Ngày 3 tháng Sáu
 Ngày 8, 29 tháng Bảy  Ngày 27 tháng Tám
 Ngày 25 tháng Chín  Ngày 23 tháng Mười
 Ngày 21 tháng Một  Ngày 19 tháng Chạp

Hễ phạm phải ngày ấy thì việc gì cũng hư hỏng không thành.

Ngoài ra còn lại những ngày Thập linh, ngày Đức hợp là tốt, ngày Thập ác, ngày Đại bại, ngày Tứ lỵ, ngày Tứ tuyệt là xấu.

Nói qua mấy việc dân gian cần dùng nên kén nên kỵ.

– Cưới xin nên tìm ngày: Thiên đức, Nguyệt đức; kỵ ngày Trực Phá, Trực Nguy.

– Làm nhà nên tìm ngày: Thiên ân, Thiên hỷ; ký ngày Thiên hoả, Địa hoả và ngày Kim lâu.

– Xuất hành nên tìm ngày: Lộc mã, Hoàng đạo; kỵ ngày Trực Phá, Trực Bế.

– An táng nên tìm ngày: Thiên hỷ, Thiên đức; kỵ ngày Tử khí, Quan phù…

Cách tính ngày hoàng đạo, hắc đạo

Bảng tính tuổi dương lịch – âm lịch

Bảng coi sao theo số tuổi cho người nam – nữ

Theo dân gian thì lý tính 9 sao (Cửu diệu) được diễn giải như sau:

1. La Hầu: Sao chủ mồm miệng, cửa quan, tai mắt, máu huyết sản nạn buồn rầu.

2. Thổ Tú: Sao chủ tiểu nhân, xuất hành không thuận, nhà cửa không vui, chăn nuôi thua lỗ.

3. Thuý Diệu: Sao chủ tài, lộc, hỷ. Chỉ phòng việc đi sông nước và điều ăn tiếng nói.

4. Thái Bạch: Sao chủ hao tán tiền của, tiểu nhân, quan phụng, bệnh nội tạng.

5. Thái Dương: Sao chủ hưng vượng tài lộc.

6. Vân Hán: Sao chủ sự thủ cựu. Phòng thương tật ốm đau, sản nạn, nóng nảy, mồm miệng, quan tụng, giấy tờ.

7. Kế Đô: Sao chủ hung dữ, ám muội, thị phi, buồn rầu.

8. Thái Âm: Sao chủ sự toại nguyện về danh lợi. Nữ phòng ốm đau, tật ách, sản nạn.

9. Mộc Đức: Sao chủ hướng tới sự an vui hoà hợp.

Bảng coi hạn theo tuổi cho người nam – nữ

 

About The Author

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *